CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN VÀ ĐO KIỂM
CÔNG TY CỔ PHẦN H-GROUP 
Địa chỉ: Số 12 ngõ 942 đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện Thoại: 024 8582 2159   -   Fax: 024 3791 7621  
  Email:sales@lavme.vn   -   website: lavme.vn
Năng lực tạo nên giá trị - Chuyên sâu cho từng sản phẩm
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Tel:
Fax:
Tel:  04.8582.2159
04.3791.7621
Fax: 04.3791.7621
Phòng kinh doanh
0984 322 364
Email:
sales@lavme.vn
Phòng kỹ thuật
0936 36 8731
Email:
hotrokythuat@lavme.vn
Phòng kế toán
0987 674 866
Email:
accounting@lavme.vn
Phòng xuất nhập khẩu
0988 666 281
Email:
import-export@lavme.vn
Phòng dự án
0986 588 389
Email:
du.an@lavme.vn
Phòng IT
034 959 8048
Email:
IT@lavme.vn
Đang online
8
Tổng lượt truy cập
4.934.662
Tin tức

Quy chuẩn về lượng khí thải công nghiệp trong sản xuất thép

(Ngày đăng: 12/09/2020 - lượt xem: 1267)
Tham khảo : Tổng cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định.
 

Quy chuẩn về lượng khí thải khi dùng máy đo khí kiểm tra được áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép


1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa máy đo khí đo được trong mức cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép và khí thải lò vôi thuộc cơ sở sản xuất thép khi phát thải vào môi trường không khí.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn của thông số
máy đo khí thải đo được áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.

1.3. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Khí thải công nghiệp sản xuất thép là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất thép.

1.3.2. Cơ sở sản xuất thép là nhà máy, cơ sở sản xuất có ít nhất một trong những công đoạn sau: sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, hoàn nguyên sắt, sản xuất gang, luyện thép, cán thép.

Cơ sở sản xuất thép được phân chia thành 2 loại:

1.3.2.1. Khu liên hợp sản xuất gang thép là tổ hợp các công đoạn sản xuất thép từ quặng sắt, hợp kim sắt, trong đó bao gồm quá trình sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, sản xuất gang trong lò cao, luyện thép, sản xuất bán thành phẩm và các quá trình cán nóng, cán nguội;

1.3.2.2. Cơ sở luyện cán thép là cơ sở sản xuất thép, không có công đoạn sản xuất cốc luyện kim và sản xuất gang từ quặng sắt.

1.3.3. Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới là cơ sở được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực.

1.3.4. Công nghệ sản xuất cốc luyện kim:

1.3.4.1. Công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ (recovery coke battery): là công nghệ có thu hồi các sản phẩm hóa chất khác, ngoài than cốc luyện kim, được hình thành trong suốt quá trình tạo than cốc từ than;

1.3.4.2. Công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ (non recovery-coke battery): là công nghệ không thu hồi những sản phẩm nào khác ngoài than cốc luyện kim.

1.3.5. Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25oC và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.

1.3.6. Hàm lượng ô xy tham chiếu được áp dụng để tính toán nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép theo công thức sau:


Trong đó:

- Ckq là giá trị nồng độ đo được từ máy đo khí của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép sau khi tính toán (mg/Nm3);


- Cđo là giá trị nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép đo được trong dòng khí thải trong ống khói (mg/Nm3);

- O2tc là giá trị O2 tham chiếu, được quy định trong Quy chuẩn này (%);

- O2dư là hàm lượng O2 đo được trong dòng khí thải trong ống khói (%).

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT


2.1. Giá trị tối đa khi đo khí thải trong máy đo khí cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép


Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép được tính theo công thức sau:

Cmax = C × Kp × Kv

Trong đó:

- Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);

- C là giá trị nồng độ của các thông số quy định tại mục 2.2 (mg/Nm3);

- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với lưu lượng khí thải từng ống khói của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.3;

- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4 ứng với địa điểm đặt các cơ sở sản xuất thép được xác định tại thời điểm đầu tư dự án.


2.2. Giá trị C của các thông số trong máy đo khí thải công nghiệp sản xuất thép làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép


- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.1;

- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại mục 2.2.2;

- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.3.

- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.2.4.

2.2.1 Giá trị C của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 1

Bảng 1. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn thiêu kết và sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép


TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A1 A2 A3
1 Bụi tổng mg/Nm3 200 100 50
2 Cacbon oxit, CO (*) mg/Nm3 1 000 500 300
3 Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3 850 750 500
4 Lưu huỳnh đioxit, SO2 mg/Nm3 500 500 500
5 Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3 5 1 0,2
6 Đồng và hợp chất
(tính theo Cu)
mg/Nm3 10 10 10
7 Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3 5 5 2
8 Kẽm và hợp chất
(tính theo Zn)
mg/Nm3 30 30 20
9 Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3 - 2 2
10 Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3 - 4 4
11 Florua mg/Nm3 - 10 10
12 Hydro Florua (HF) mg/Nm3 - 10 10
13 Antimon và hợp chất
(tính theo Sb)
mg/Nm3 10 10 10
14 Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC (**) mg/Nm3 20 20 20
15 Tổng Dioxin/Furan
(tính theo TEQ) (***)
ng/Nm3 0,6 0,5 0,1
(*) Đối với công đoạn thiêu kết, không áp dụng giá trị thông số CO quy định trong Bảng 1. Kiểm soát CO công đoạn thiêu kết thông qua việc tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh.
(**) Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi VOC chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
(***) Tổng Dioxin/Furan chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải:
- Đối với khí thải từ quá trình sản xuất gang: 7%;
- Đối với khí thải từ quá trình thiêu kết: 15%.
2.2.2. Giá trị C của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại Bảng 2

Bảng 2. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim


TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A1 A2 A3
1 Bụi tổng mg/Nm3 200 100 50
2 Cacbon oxit, CO (*) mg/Nm3 1 000 (**) 500 300
3 Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3 850 750 500
4 Lưu huỳnh đioxit, SO2 mg/Nm3 500 500 500
5 Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3 5 1 0,2
6 Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3 5 5 2
7 Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3 - 2 2
8 Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3 - 4 4
9 Florua mg/Nm3 - 5 5
10 Hydro Florua, HF mg/Nm3 20 10 10
11 Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC mg/Nm3 20 20 20
12 Benzo(a)pyren mg/Nm3 0,1 0,1 0,1
13 Amoniac và các hợp chất amoni (tính theo NH3) mg/Nm3 50 50 30
14 Axit clohydric, HCl mg/Nm3 50 50 10
15 Hydro sunphua, H2S mg/Nm3 7,5 5 5
(*) Chỉ áp dụng giá trị thông số CO đối với công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ. Đối với công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ, kiểm soát CO thông qua tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh.
(**) Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò cốc: 7%.

2.2.3. Giá trị C của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 3

Bảng 3. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF)


TT Thông số Đơn vị Giá trị C
A1 A2 A3
1 Bụi tổng mg/Nm3 200 100 50
2 Cacbon oxit, CO mg/Nm3 1 000 500 300
3 Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3 850 750 500
4 Lưu huỳnh đioxit, SO2 mg/Nm3 500 500 500
5 Antimon và hợp chất
(tính theo Sb)
mg/Nm3 10 10 10
6 Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC mg/Nm3 20 20 20
7 Tổng Dioxin/Furan
(tính theo TEQ)
ng/Nm3 0,6 0,5 0,1
8 Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3 5 1 0,2
9 Đồng và hợp chất
(tính theo Cu)
mg/Nm3 10 10 10
10 Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3 5 5 2
11 Kẽm và hợp chất
(tính theo Zn)
mg/Nm3 30 30 20
12 Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3 - 2 2
13 Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3 - 4 4
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải:
- Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu rắn: 7%;
- Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu lỏng và khí: 3%;
- Không áp dụng đối với các công nghệ sử dụng điện năng, không có quá trình đốt nhiên liệu như: lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF).

2.2.4. Giá trị C của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại Bảng 4
Bảng 4. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép


TT Thông số Đơn vị Giá trị C
1 Bụi tổng mg/Nm3 100
2 Cacbon oxit, CO mg/Nm3 500
3 Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2) mg/Nm3 750
4 Lưu huỳnh đioxit, SO2 mg/Nm3 500
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò vôi:
- Đối với công nghệ lò đứng: 7%;
- Đối với công nghệ lò quay: 10%.

2.2.5. Lộ trình áp dụng:
- Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
- Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng giá trị C trong cột A1 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
- Các cơ sở còn lại áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2030, tất cả các cơ sở sản xuất thép áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 5

Bảng 5. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói


Lưu lượng nguồn thải (m3/h) Hệ số Kp
P ≤ 20 000 1
20 000 < P ≤ 100 000 0,9
P > 100 000 0,8

Lưu lượng nguồn thải P được tính theo lưu lượng thải lớn nhất của từng ống khói nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận.
Khi lưu lượng nguồn thải P thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kp đang áp dụng, cơ sở sản xuất thép phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kp.
2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv
Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 6
Bảng 6. Hệ số vùng, khu vực Kv


Phân vùng, khu vực Hệ số Kv
Vùng 1 Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. 0,6
Vùng 2 Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km. 0,8
Vùng 3 Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm ngoài phạm vi Vùng 1 và Vùng 2 (5); đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4). 1,0
Vùng 4 Nông thôn 1,2
Vùng 5 Nông thôn miền núi 1,4

Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về phân loại đô thị;
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Cơ sở sản xuất đặt tại khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm trong Vùng 1 và Vùng 2 áp dụng giá trị hệ số vùng tương ứng;
(6) Khoảng cách quy định tại Bảng 6 được tính từ nguồn phát thải.
 
Tham khảo : Các phương pháp đo nồng độ khí thải sử dụng máy đo khí
Tin liên quan:
© Copyright (C) LAVME .,JSC. All rights reserved 2010