CÔNG TY CỔ PHẦN H-GROUP
Địa chỉ: Số 12 ngõ 942 đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện Thoại: 024 8582 2159 - Fax: 024 3791 7621
Email:sales@lavme.vn - website: lavme.vn
TRANG CHỦ
LIÊN HỆ
TUYỂN DỤNG
DỊCH VỤ
DOWNLOAD
TIN TỨC
GIỚI THIỆU
TRANG CHỦ
LIÊN HỆ
TUYỂN DỤNG
DỊCH VỤ
DOWNLOAD
TIN TỨC
Năng lực tạo nên giá trị - Chuyên sâu cho từng sản phẩm
Thiết bị kiểm tra
Máy kiểm tra mối hàn
Thiết bị kiểm tra bê tông
Máy nội soi công nghiệp
Thiết bị kiểm tra cáp thép
Thiết bị phân tích kim loại
Máy quang phổ UV Vis
Máy Kiểm tra kéo nén
Thiết bị kiểm tra ô tô
Thiết bị kiểm tra thực phẩm
Máy cân tâm đồng trục
Máy quay phim tốc độ cao
Máy phân tích quang phổ
Thiết bị phân tích sinh hóa
Camera chụp ảnh nhiệt
Thiết bị phân tích nước
Thiết bị kiểm tra động cơ
Máy thử lò xo
Thiết bị kiểm tra vòng bi
Thiết bị kiểm tra composite
Thiết bị kiểm tra đường ống
Thiết bị đo lường
Máy đo lực căng
Máy đo chiều dày
Máy đo độ dày sơn
Thiết bị đo áp suất
Máy đo lưu lượng
Thiết bị đo mức
Máy đo khí
Máy đo nồng độ cồn
Máy đo bụi
Máy đo ánh sáng
Máy đo độ ồn
Thiết bị trắc địa
Cờ lê lực
Máy đo màu
Thiết bị đo hàm lượng dầu trong nước
Thiết bị đo giãn nở vì nhiệt
Thiết bị đo điện tử
Máy đo độ ẩm
Máy đo độ nhớt
Máy đo pH
Thiết bị đo điện
Máy đo 3 chiều
Dụng cụ đo kích thước
Máy đo momen xoắn
Lực kế
Máy đo lực ma sát
Cân kỹ thuật
Máy đo tốc độ
Máy đo độ rung
Máy đo độ cứng
Máy đo độ nhám
Máy đo độ không tròn
Máy đo góc tiếp xúc
Máy đo nhiệt độ
Thiết bị nâng hạ
Xe nâng
Nam châm nâng
Tời điện
Pa lăng
Cầu trục
Cầu nâng
Dụng cụ nâng hạ khác
Thiết bị luân chuyển
Băng tải
Vít tải
Gầu tải
Ru lô
Con lăn
Hệ thống hút thổi liệu
Máy hút hơi dầu công nghiệp
Máy dán băng dính
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Tel:
Fax:
Tel: 04.8582.2159
04.3791.7621
Fax: 04.3791.7621
Phòng kinh doanh
0984 322 364
Email:
sales@lavme.vn
Phòng kỹ thuật
0936 36 8731
Email:
hotrokythuat@lavme.vn
Phòng kế toán
0987 674 866
Email:
accounting@lavme.vn
Phòng xuất nhập khẩu
0988 666 281
Email:
import-export@lavme.vn
Phòng dự án
0986 588 389
Email:
du.an@lavme.vn
Phòng IT
034 959 8048
Email:
IT@lavme.vn
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang online
3
Tổng lượt truy cập
4.936.286
Trang chủ
Thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra
Tin tức
Thiết bị kiểm tra bê tông và đánh giá thiết bị thử lực kéo nén bê tông
(Ngày đăng: 04/09/2021 - lượt xem: 639)
Tiêu chuẩn
áp dụng kiểm tra đánh giá cường độ chịu nén.
Q
uy định
và
nguyên tắc và hướng dẫn quy tr
ì
nh
thiết bị kiểm tra
bê tông
sử dụng trong thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép
.
N
ghiệm thu bê tông
của các công trình theo kết quả kiểm định đo đạc
thiết bị thử lực kéo nén bê tông
xác định trên mẫu đúc đối với các kết cấu thi công toàn khối hoặc đúc sẵn.
Tiêu chuẩn
kiểm tra nêu trên
có thể áp dụng trong ki
ể
m tra, đánh giá phục vụ quản lý chất lượng và nghiệm thu hỗn hợp bê tông trộn sẵn tại các cơ sở sản xuất theo thỏa thuận giữa các bên.
Tiêu chuẩn
kiểm tra bê tông
này cũng hướng dẫn áp dụng các phương pháp không phá hủy trong
kiểm tra
bê tông
, đánh giá
cường độ bê tông
trên k
ế
t c
ấ
u công trình.
Các tài liệu tham khảo
Các t
à
i liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì á
p
dụng phiên bản được n
ê
u. Đ
ố
i với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
.
TCVN 3105:1993, Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng
-
Lấy mẫu, chế tạo và bảo dưỡng mẫu thử.
TCVN 3118:1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén.
TCVN 5574:2012, Kết c
ấ
u bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chu
ẩ
n thiết kế.
T
C
VN 9334:2012, Bê tông nặng
-
Phương ph
á
p xác định cường
độ
nén bằng súng bật nảy.
TCVN 9357:2012, Bê tông nặng - Phương pháp thử không phá hủy - Đánh giá chất lượng bê tông bằng vận tốc xung siêu âm.
TCVN 9490:2012, Bê tông - Xác định cường độ kéo nhổ.
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 5574:2012 và các thuật ngữ định nghĩa sau:
Cường độ quy định của bê tông
Cường độ bê tông được quy định trong tiêu chuẩn hoặc các tài liệu kỹ thuật áp dụng cho lô bê tông toàn khối, bê tông đúc sẵn hay hỗn hợp bê tông trộn sẵn.
Giá trị cường độ quy định được chỉ định theo cấp hoặc tỷ lệ với cấp cường độ.
Cường độ yêu c
ầ
u của bê tông
.
Cường độ bê tông được sử dụng trong
đá
nh giá sự phù hợp,
c
ó
giá trị bằng
cường
độ nhỏ
nhất
cho
phép của lô, được tính toán dựa trên cư
ờ
ng độ quy đ
ị
nh v
à
hệ s
ố
biến động cường độ.
Cường độ của lô
.
Cường độ b
ê
tô
ng đại diện cho lô, được tính bằng trung bình cộng cường độ các tổ mẫu trong lô.
M
ẫ
u hỗn hợp bê tông
.
Thể
tích hỗn
hợp b
ê
t
ô
ng có cùng thành phần, được sử dụng để chế tạo đồng thời một hoặc một vải tổ mẫu bê tông.
Tổ mẫu bê tông
Nh
ó
m mẫu bê tông h
ì
nh lập phương cạnh 150 mm, được đúc từ cùng một mẫu hỗn hợp bê
tô
ng, được bảo dưỡng trong cùng một điều kiện, được thí nghiệm ở cùng độ tuổi và đ
ư
ợc sử dụng để xác định cùng loại cường độ.
Lô hỗn hợp bê tông
Thể tích hỗn hợp bê tông có cùng thành phần, được sản xuất liên tục
trên
cùng
một dây chuyền
công
nghệ trong một khoảng thời gian nhất định.
Lô bê tông toàn khối
.
Thể tích bê tông của một phần, một hoặc mộ
t
v
à
i kết cấu toàn khối, có cùng thành phần, được thi công liên tục theo cùng một công nghệ trong một khoảng thời gian nhất định.
Lô bê tông đúc sẵn
Th
ể
tích bê tông của một hoặc một s
ố
kết cấu đúc sẵn cùng loại, có cùng thành phần, được thi công liên tục theo cùng một công nghệ trong khoảng thời gian nhất định.
Giai đoạn kiểm tra
Khoảng thời gian nhất định
t
rong quá trình sản xuất mà trong đ
ó
giá trị cường độ yêu cầu là c
ố
định. Giai đoạn kiểm tra có thể bao gồm một hoặc nhiều lô.
Giai đoạn tham chiếu
Giai đoạn kiểm tra mà hệ số biến động cường độ trong
đ
ó
được
sử dụng để xác định
cường độ yêu
cầu
cho giai đoạn đang ki
ể
m tra, đ
á
nh giá.
Hệ số biến động cường độ của lô
Hệ số b
i
ến động cường độ bê tông các tổ mẫu trong
lô,
được
tính
toán trên
cơ
sở
độ
lệch
chuẩn
và
cường độ trung b
ì
nh của các tổ mẫu thuộc lô.
Hệ số biến động cường độ của gia
i
đoạn tham chiếu
Hệ số biến động c
ư
ờng độ bê tông các lô
t
rong giai đoạn tham chiếu, đư
ợ
c tính toán trên cơ sở các hệ số biến động cường độ và số lượng t
ổ
mẫu của từng lô thuộc giai đoạn tham chiếu.
Phương pháp phá hủy
Phương pháp xác định cường độ bê tông trên cơ sở nén
m
ẫu đúc theo tiêu chuẩn TCVN 3118:1993
Phương pháp phá hủy một phần
Phương pháp xác định cường độ bê tông dựa trên cường độ kéo nhổ theo
tiêu
chuẩn
TCVN
9490:2012.
Phương pháp không ph
á
h
ủ
y
: như máy siêu âm bê tông
Phương pháp xác định cường độ bê tông dựa trên chỉ số bật nảy theo tiêu
chuẩn TCVN 9334:2012
hoặc
dựa trên vận tốc xung siêu âm theo tiêu chuẩn TCVN 9357:2012.
Vùng k
i
ểm tra
Phần kết cấu m
à
tại đó tiến hành xác định giá trị cường độ đơn bằng phương pháp không phá hủy.
Khu vực kết c
ấ
u
Phần kết cấu được kiểm tra có cường độ chênh lệch hơn 15 % so với cường độ trung bình của kết c
ấ
u.
Giá trị c
ường độ
đơn
Giá trị cường độ thực t
ế
của bê tông sử dụng trong tính toán hệ số bi
ế
n động cường độ. Giá trị cường độ đơn được lấy bằng cường độ tổ mẫu khi kiểm tra trên mẫu đúc, đ
ư
ợc lấy bằng cường độ trung b
ì
nh của vùng kiểm tra hoặc cường độ trung b
ì
nh của một kết cấu khi kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy.
Kh
ố
i đổ
Thể tích bê tông của toàn bộ hoặc một phần kết cấu bê t
ô
ng toàn khối; được đổ liên tục tr
o
ng một khoảng thời gian xác định, sử dụng một hoặc một vài lô hỗn hợp bê tông.
Quy định chung
Cường độ bê tông được kiểm tra và đánh giá theo từng lô thông qua việc so sánh cường độ trung bình, cường độ đơn trong lô với cường độ yêu cầu và cường độ quy định.
Các loại cường độ quy định của bê tông chịu kiểm tra, đánh giá bao gồm:
-
Cường độ ở tuổi thiết kế - đ
ố
i với hỗn hợp bê tông trộn sẵn, bê tông toàn khối và bê tông đúc sẵn;
-
Cường độ xuất xưởng - đối với bê tông đúc sẵn;
-
Cường độ truyền ứng lực - đối với bê tông toàn khối và bê tông đúc sẵn.
Tuổi thiết kế được
l
ấy bằng 28 ngày. Trong các trường hợp riêng, có th
ể
ki
ể
m tra, đánh giá cường độ bê tông ở các tuổi khác với 28 ngà
y.
Tùy theo yêu cầu thực tế, thiết kế có thể chỉ định kiểm tra, đánh giá các loại cường độ quy định khác (cường độ tháo dỡ cốp pha, cường độ cẩu cấu kiện đúc sẵn, ...)
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá cư
ờ
ng độ bê tông phải được lập và phê duyệt trước khi bắt đầu sản xuất, thi công. Trong k
ế
hoạch kiểm tra, đánh giá cường độ bê tông phải chỉ rõ quy trình kiểm tra áp dụng, các quy định
c
hi tiết v
ề
giai đoạn, lô, t
ổ
mẫu và các vấn đề liên quan. Việc thay đổi kế hoạch kiểm tra, đánh giá cường độ bê tông trong quá trình sản xuất, thi công ph
ả
i được phê duyệt và ch
ỉ
được áp dụng vớ
i
lô mới sau khi đã có kết luận đ
ố
i với lô đang kiểm tra.
Kiểm tra, đánh gi
á
các loại cường độ quy định được tiến hành theo mộ
t
trong các quy trình sau:
-
Quy trình T30 - sử dụng không ít hơn 30 giá trị cường độ đơn của các lô đã kiểm tra trong gia
i
đoạn tham chiếu để tính toán hệ số bi
ế
n động cường độ bê tông;
-
Quy trình T15 - sử dụng không ít hơn 15 giá trị cường độ đơn của lô đang kiểm tra và của các lô đã kiểm tra trong đoạn tham chiếu để tính toán hệ số bi
ế
n động cư
ờ
ng độ bê tông;
-
Quy trình KH - sử dụng các giá trị cường độ đơn được xác định bằng phương pháp không phá hủy của một lô kết cấu đang kiểm tra để tính toán hệ s
ố
biến động cường độ bê tông;
-
Quy trình KT - kh
ô
ng
tính
toán hệ số biến động cường độ bê tông
CHÚ THÍCH: Trong giai đoạn đầu sản xuất thi công, khi chưa có đủ số
l
iệu để áp
d
ụng quy trình T30 hoặc T15 hoặc
đ
ối với các lô đơn lẻ, việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo quy tr
ì
nh KT.
Kiểm tra, đánh giá
c
ường độ theo quy trình T30 hoặc T15 bao gồm các bước sau:
-
Xác định giai đoạn tham chiếu và các lô thuộc giai đoạn tham chiế
u
;
-
Xác định các giá trị cường độ đơn của mỗi lô trong giai đoạn tham chiếu;
-
Tính toán hệ số biến động cường độ của mỗi lô trong giai đoạn tham chiếu;
-
Tính toán hệ số biến động cường độ của giai đoạn tham chi
ế
u;
-
Tính toán cường độ yêu cầu của giai đoạn đang kiểm tra;
-
Xác định các giá trị cường độ đơn và cường độ của lô trong giai đoạn đang kiểm tra;
-
Đánh giá cường độ của từng lô trong giai đoạn đang ki
ể
m tra.
Giai đoạn đang kiểm tra theo quy trình T15 chỉ bao g
ồ
m một lô đang kiểm tra.
Kiểm tra, đánh giá cường độ theo qu
y
trình KH bao gồm các bước sau:
-
Xác định các giá trị cường độ đơn của lô đang kiểm tra bằng phương pháp không phá hủy;
-
Tính toán hệ số biến động cường độ của lô đang kiểm tra;
-
T
í
nh toán cường độ yêu cầu đối với lô đang kiểm
t
ra;
-
Đánh giá cường đ
ộ
c
ủa lô đang k
iể
m tra.
Ki
ể
m tra, đánh giá cường
độ
theo qu
y
tr
ì
nh KT bao gồm các bước
s
au.
-
Tính toán cường độ yêu cầu;
-
Xác định các giá trị cường độ đơn và cường độ của lô đang kiểm tra;
-
Đánh giá cường độ c
ủ
a lô đang kiểm tra.
Khoảng thời gian sản xuất một lô được quy định như sau:
-
Không quá một ca sản xuất đ
ố
i với lô hỗn hợp bê tông trộn sẵn;
-
Bằng thời gian một đợt đ
ổ
bê tông liên tục v
à
không lớn hơn hai ngày đêm đối
với
lô
bê
tông
toàn
-
Không lớn hơn một ngày đêm đối với l
ô
bê tông đúc sẵn
.
Trong trường hợp riêng, thiết kế có thể chỉ đị
n
h khoảng thời gian sản xuất một
l
ô khác với các quy định trên.
Thời gian một đợt đổ bê tông liên tục đối với cọc khoan nhồi bằng thời gian đ
ổ
bê tông một cọc
(
Thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi
)
Khi áp dụng quy tr
ì
nh T30 hoặc T15 kiểm tra hỗn hợp bê tông trộn sẵn, cho phép kết hợp các hỗn hợp bê tông c
ó
cấp phối thi
ế
t kế khác nhau nhưng cùng c
ấ
p cường độ vào một lô, nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
-
Hệ số biến động cường độ bê tông của giai đoạn tham chiếu khi đã kết hợp các cấp phối không vượt quá 13 %;
-
Khoảng biến thiên (chênh lệch giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất) hệ số biến động cường độ bê tông của giai đoạn tham chiếu của các cấp ph
ố
i riêng rẽ không vượt quá 2 %;
-
Kích thước lớn nhất của hạt cốt liệu của các cấp ph
ố
i không chênh lệch quá hai lần, lượng dùng xi măng không chênh lệch quá 10 % giá trị trung bình.
C
ác điều kiện trên được kiểm soá
t
trong hai giai đoạn kiểm tra gần nhất.
Khi kết hợp các cấp phối hỗn hợp bê tông trộn sẵn vào cùng một lô, hệ số biến
động cường
độ của
giai
đoạn kiểm tra đầu tiên sau kh
i
kết hợp được
l
ấy bằng trung bình cộng hệ số biến
động
trong
giai
đoạn
kiểm tra cuối cùng của các cấp phối riêng biệt.
Kiểm tra, đánh giá theo quy trình T30
Giai đoạn kiểm tra có thể k
é
o dài từ một tuần đến một tháng.
Nếu các số
l
iệu phân tích cho thấy xu hướng tăng, giảm rõ rệt của cường độ v
à
hệ số biến động thì có thể rút ngắn thời gian của các giai đoạn ki
ể
m tra.
Giai đoạn
t
h
a
m chiếu là giai đoạn đã kiểm tra ngay trước đó. Nếu s
ố
lượng các giá trị cường độ đơn dùng để tính toán hệ số biến động nhỏ hơn 30, có thể mở rộng giai đoạn tham chi
ế
u. Khi đó, bên cạnh các giá trị cường độ đơn trong giai đoạn tham chiếu, có thể sử dụng
t
hêm các giá trị cường độ đơn trong giai đoạn ngay trước giai đoạn tham chiếu.
Khi kiểm tra, đánh giá theo quy trình T15, giai đoạn tham chiếu bao gồm lô đang kiểm tra v
à
các lô đã kiểm tra gần nhất trước đó.
Số
lượng
l
ô đã kiểm tra trước đó được lựa chọn sao cho t
ổ
ng số giá trị cường độ đơn dùng để tính toán hệ số biến động không nhỏ hơn 15.
Kiểm tra, đánh giá theo quy trình
Để kiểm tra cường độ bằng phương pháp không phá hủy phải sử dụng các đường tương quan được xây dựng trước tuân thủ các yêu cầu trong TCVN 9334:2012 và TCVN 9357:2012.
Đối với cường độ xuất xưởng và cường độ truyền ứng lực của bê tông đúc sẵn, số lượng mỗi loại kết cấu cần kiểm tra được lấy không nhỏ hơn 10 % hoặc không ít hơn 12 cấu kiện trong lô. Nếu lô có 12 cấu kiện và ít hơn thì kiểm tra tất c
ả
các kết cấu trong lô
.
Khi đ
ó
, số lượng vùng kiểm tra không ít hơn
m
ột trên mỗi 4
m
dài của kết cấu dạng thanh và mỗi 4 m
2
của kết cấu dạng bản.
Đối với cường độ bê t
ô
ng toàn khối ở tu
ổ
i khác với tu
ổ
i thi
ế
t k
ế
, ti
ế
n hành ki
ể
m
tra
không ít
hơn
một kết c
ấ
u mỗi loại (cột, tường, sàn, dầm,...) trong lô.
Đối với cường độ bê tông toàn khối ở tuổi thiết kế, tiến hành kiểm tra tất cả các kết cấu trong lô. Khi đ
ó
, số lượng vùng ki
ể
m tra phải không ít hơn:
-
Ba vùng cho mỗi khối đ
ổ
đối với kết c
ấ
u dạng b
ả
n (tường, s
à
n, b
ả
n móng);
-
Một vùng cho mỗi 4 m dài (hoặc ba khu vực cho mỗi khối đổ) đối với kết cấu dạng thanh
nằm ngang
(dầm, giằng);
-
Sáu vùng cho mỗi kết cấu dạng thanh th
ẳ
ng đứng (cột, trụ).
Đ
ể
xác định hệ số biến động, tổng số vùng kiểm tra cho một lô kết cấu phải không nhỏ hơn 20.
Số lượng gi
á
trị đo xác định tại mỗi vùng kiểm tra tuân thủ theo tiêu chuẩn phương pháp thí nghiệm tương ứng.
Xác định cường độ bê tông
Lấy mẫu
Kiểm tra, đánh giá hỗn hợp bê tông trộn sẵn
Lấy không ít hơn hai mẫu hỗn hợp bê tông từ mỗi lô hỗn hợp bê tông trộn sẵn.
M
ẫ
u hỗn hợp bê tông được l
ấ
y tại cửa xả của máy trộn hoặc vị trí khác theo thỏa thuận.
Khi kiểm tra, đánh g
i
á bê tông toàn khối, số lượng mẫu hỗn hợp bê tông cần lấy từ mỗi lô được xác định tùy thuộc vào loại kết cấu nhưng không í
t
hơn một mẫu hỗn hợp bê tông cho một lô.
Theo đặc điểm kết cấu, s
ố
lượng mẫu hỗn hợp bê tông cần lấy phải đảm bảo yêu cầu sau:
-
Đối với bê tông khối lớn, mỗi 500 m
3
l
ấy một mẫu hỗn hợp bê tông kh
i
khối
l
ượng bê tông trong một khối đ
ổ
lớn hơn 1000 m
3
và mỗi 250 m
3
l
ấ
y một mẫu hỗn hợp bê tông khi khối lượng bê tông trong một kh
ố
i đổ dưới 1000 m
3
;
-
Đối với bê tông các m
ó
ng lớn (thể tích trên 100 m
3
), mỗi 100 m
3
bê tông
l
ấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
-
Đối v
ớ
i bê tông móng bệ máy, mỗi 50 m
3
bê tô
n
g lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
-
Đối với bê tông kế
t
cấu khung và các k
ế
t cấu móng (cột, dầm, bản, vòm, ...), mỗi 20 m
3
bê tông lấ
y
một mẫu hỗn hợp b
ê
tông;
-
Đ
ố
i với bê tông các kết cấu đơn chiếc có khối
l
ượng
í
t hơn 20 m
3
, mỗi lô lấy một mẫu hỗn hợp bê
tông;
-
Đối với bê tông nền, mặt đường, mỗi 200 m
3
bê tông lấy một mẫu hỗn hợp bê tông;
-
Đối với bê tông cọc khoan nhồi, mỗi cọc lấy ba mẫu hỗn hợp bê tông;
-
Đối v
ớ
i bê tông kết cấu thi công theo phương pháp cốp pha trượt, lấy một mẫu hỗn hợp bê tông cho mỗi ca nếu kh
ố
i
lượng
bê tông trượ
t
trung b
ì
nh trong ca lớn hơn 20 m
3
, và
l
ấy một mẫu hỗn hợp bê tông cho không quá hai ca nếu khối lượng bê tông trượt trung b
ì
nh trong ca nhỏ hơn 20 m
3
.
M
ẫ
u hỗn hợp bê tông được lấy tại vị trí đổ bê tông.
Kiểm tra, đánh giá bê tông đúc sẵn
Lấy khô
n
g ít hơn hai mẫu hỗn hợp bê
t
ông từ mỗi lô bê tông đúc sẵn và không ít hơn một mẫu trong một ca sản
Tùy theo đặc điểm sản phẩm và điều kiện s
ả
n xuất, thiết kế có thể chỉ định
t
ần suất l
ấ
y mẫu.
M
ẫ
u hỗn hợp bê tông được lấy tại vị trí đúc s
ả
n phẩm.
Từ mỗi m
ẫ
u hỗn hợp bê tông đúc ít nhất một tổ mẫu bê tông để xác đ
ị
nh mỗi loại cường độ quy định cần kiểm tra, đánh giá. Một tổ mẫu bê tông gồm ba viên mẫu hình lập phương kích thước cạnh 150 mm.
Công tác
l
ấ
y
mẫu cần tuân thủ yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN 3105:1993.
Các tổ mẫu lưu phục vụ thí nghiệm đ
ố
i chứng được l
ấ
y, bảo dưỡng, thí nghiệm và đánh giá theo thỏa thuận giữa các bên.
Về đầu trang
Về trang trước
Bản in
Gửi email
Tin liên quan:
* Một số loại thiết bị phổ biến được sử dụng để kiểm tra vòng bi (4/25/2024 3:14:19 PM)
* Lưu ý khi sử dụng máy đo lưu lượng (3/27/2024 3:35:59 PM)
* Phương Pháp Đo Độ Dày Kim Loại và Ứng Dụng Trong Công Nghiệp (3/1/2024 9:34:11 AM)
* Máy Đo Khí - Thiết Bị Quan Trọng Trong Quản Lý An Toàn Môi Trường (1/2/2024 3:09:46 PM)
* Lý do chúng ta cần đo độ dày sơn khô là gì? (12/27/2023 3:29:29 PM)
* Máy đo độ dày lớp sơn phủ khô (9/27/2023 10:28:07 AM)
* Đo lưu lượng chất lỏng sử dụng phương pháp nào? (7/20/2023 10:08:47 AM)
* Cảm biến đo lưu lượng (6/20/2023 8:38:17 AM)
* Siêu âm cọc khoan nhồi trong công nghiệp (5/30/2023 8:12:48 AM)
* Một số khái niệm cơ bản về đồng hồ đo lưu lượng nước (4/25/2023 3:06:42 PM)