CÔNG TY CỔ PHẦN H-GROUP
Địa chỉ: Số 12 ngõ 942 đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện Thoại: 024 8582 2159 - Fax: 024 3791 7621
Email:sales@lavme.vn - website: lavme.vn
TRANG CHỦ
LIÊN HỆ
TUYỂN DỤNG
DỊCH VỤ
DOWNLOAD
TIN TỨC
GIỚI THIỆU
TRANG CHỦ
LIÊN HỆ
TUYỂN DỤNG
DỊCH VỤ
DOWNLOAD
TIN TỨC
Năng lực tạo nên giá trị - Chuyên sâu cho từng sản phẩm
Thiết bị kiểm tra
Máy kiểm tra mối hàn
Thiết bị kiểm tra bê tông
Máy nội soi công nghiệp
Thiết bị kiểm tra cáp thép
Thiết bị phân tích kim loại
Máy quang phổ UV Vis
Máy Kiểm tra kéo nén
Thiết bị kiểm tra ô tô
Thiết bị kiểm tra thực phẩm
Máy cân tâm đồng trục
Máy quay phim tốc độ cao
Máy phân tích quang phổ
Thiết bị phân tích sinh hóa
Camera chụp ảnh nhiệt
Thiết bị phân tích nước
Thiết bị kiểm tra động cơ
Máy thử lò xo
Thiết bị kiểm tra vòng bi
Thiết bị kiểm tra composite
Thiết bị kiểm tra đường ống
Thiết bị đo lường
Máy đo lực căng
Máy đo chiều dày
Máy đo độ dày sơn
Thiết bị đo áp suất
Máy đo lưu lượng
Thiết bị đo mức
Máy đo khí
Máy đo nồng độ cồn
Máy đo bụi
Máy đo ánh sáng
Máy đo độ ồn
Thiết bị trắc địa
Cờ lê lực
Máy đo màu
Thiết bị đo hàm lượng dầu trong nước
Thiết bị đo giãn nở vì nhiệt
Thiết bị đo điện tử
Máy đo độ ẩm
Máy đo độ nhớt
Máy đo pH
Thiết bị đo điện
Máy đo 3 chiều
Dụng cụ đo kích thước
Máy đo momen xoắn
Lực kế
Máy đo lực ma sát
Cân kỹ thuật
Máy đo tốc độ
Máy đo độ rung
Máy đo độ cứng
Máy đo độ nhám
Máy đo độ không tròn
Máy đo góc tiếp xúc
Máy đo nhiệt độ
Thiết bị nâng hạ
Xe nâng
Nam châm nâng
Tời điện
Pa lăng
Cầu trục
Cầu nâng
Dụng cụ nâng hạ khác
Thiết bị luân chuyển
Băng tải
Vít tải
Gầu tải
Ru lô
Con lăn
Hệ thống hút thổi liệu
Máy hút hơi dầu công nghiệp
Máy dán băng dính
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Tel:
Fax:
Tel: 04.8582.2159
04.3791.7621
Fax: 04.3791.7621
Phòng kinh doanh
0984 322 364
Email:
sales@lavme.vn
Phòng kỹ thuật
0936 36 8731
Email:
hotrokythuat@lavme.vn
Phòng kế toán
0987 674 866
Email:
accounting@lavme.vn
Phòng xuất nhập khẩu
0988 666 281
Email:
import-export@lavme.vn
Phòng dự án
0986 588 389
Email:
du.an@lavme.vn
Phòng IT
034 959 8048
Email:
IT@lavme.vn
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang online
2
Tổng lượt truy cập
5.431.210
Trang chủ
Thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra
Tin tức
Quy chuẩn về nồng độ khí thải công nghiệp trong sản xuất thép
(Ngày đăng: 11/22/2021 - lượt xem: 1623)
Quy chuẩn về nồng độ khí thải công nghiệp trong sản xuất thép
QCVN 51:2017/BTNMT do Tổng cục Môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban hành theo Thông tư số 78/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Phạm vi điều chỉnh áp dụng nồng độ trong
máy đo khí
thải
Quy chuẩn này quy định giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép và khí thải lò vôi thuộc cơ sở sản xuất thép khi phát thải vào môi trường không khí.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng riêng cho cơ sở sản xuất thép. Mọi tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động phát thải khí thải công nghiệp sản xuất thép vào môi trường không khí tuân thủ quy định tại quy chuẩn này.
Giải thích thuật ngữ
máy đo khí thải
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Khí thải công nghiệp sản xuất thép là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường không khí từ ống khói, ống thải của các cơ sở sản xuất thép.
Cơ sở sản xuất thép là nhà máy, cơ sở sản xuất có ít nhất một trong những công đoạn sau: sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, hoàn nguyên sắt, sản xuất gang, luyện thép, cán thép.
Cơ sở sản xuất thép được phân chia thành 2 loại:
Khu liên hợp sản xuất gang thép là tổ hợp các công đoạn sản xuất thép từ quặng sắt, hợp kim sắt, trong đó bao gồm quá trình sản xuất cốc luyện kim, thiêu kết, sản xuất gang trong lò cao, luyện thép, sản xuất bán thành phẩm và các quá trình cán nóng, cán nguội;
Cơ sở luyện cán thép là cơ sở sản xuất thép, không có công đoạn sản xuất cốc luyện kim và sản xuất gang từ quặng sắt.
Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới là cơ sở được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường sau ngày quy chuẩn này có hiệu lực.
Công nghệ sản xuất cốc luyện kim:
Công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ (recovery coke battery): là công nghệ có thu hồi các sản phẩm hóa chất khác, ngoài than cốc luyện kim, được hình thành trong suốt quá trình tạo than cốc từ than;
Công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ (non recovery-coke battery): là công nghệ không thu hồi những sản phẩm nào khác ngoài than cốc luyện kim.
Mét khối khí thải chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25oC và áp suất tuyệt đối 760 mm thủy ngân.
1.3.6. Hàm lượng ô xy tham chiếu được áp dụng để tính toán nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép theo công thức sau:
Trong đó:
- Ckq là giá trị nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép sau khi tính toán (mg/Nm3);
- Cđo là giá trị nồng độ của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép đo được trong dòng khí thải trong ống khói (mg/Nm3);
- O2tc là giá trị O2 tham chiếu, được quy định trong Quy chuẩn này (%);
- O2dư là hàm lượng O2 đo được trong dòng khí thải trong ống khói (%).
Quy định kỹ thuật
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải
máy đo khí thải
công nghiệp sản xuất thép
Trong quá trình hoạt động bình thường, giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp sản xuất thép được tính theo công thức sau:
Cmax = C × Kp × Kv
Trong đó:
- Cmax là giá trị tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép, tính bằng miligam trên mét khối khí thải chuẩn (mg/Nm3);
- C là giá trị nồng độ của các thông số quy định tại mục 2.2 (mg/Nm3);
- Kp là hệ số lưu lượng nguồn thải ứng với lưu lượng khí thải từng ống khói của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.3;
- Kv là hệ số vùng, khu vực quy định tại mục 2.4 ứng với địa điểm đặt các cơ sở sản xuất thép được xác định tại thời điểm đầu tư dự án.
Giá trị C của các thông số trong khí thải công nghiệp sản xuất thép làm cơ sở tính nồng độ tối đa cho phép
- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.1;
- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải từ công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại mục 2.2.2;
- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại mục 2.2.3.
- Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại mục 2.2.4.
2.2.1 Giá trị C của các thông số trong khí thải từ công đoạn thiêu kết, sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 1
Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn thiêu kết và sản xuất gang của khu liên hợp sản xuất gang thép
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A1
A2
A3
1
Bụi tổng
mg/Nm3
200
100
50
2
Cacbon oxit, CO (*)
mg/Nm3
1 000
500
300
3
Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3
850
750
500
4
Lưu huỳnh đioxit, SO2
mg/Nm3
500
500
500
5
Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3
5
1
0,2
6
Đồng và hợp chất
(tính theo Cu)
mg/Nm3
10
10
10
7
Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3
5
5
2
8
Kẽm và hợp chất
(tính theo Zn)
mg/Nm3
30
30
20
9
Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3
-
2
2
10
Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3
-
4
4
11
Florua
mg/Nm3
-
10
10
12
Hydro Florua (HF)
mg/Nm3
-
10
10
13
Antimon và hợp chất
(tính theo Sb)
mg/Nm3
10
10
10
14
Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC (**)
mg/Nm3
20
20
20
15
Tổng Dioxin/Furan
(tính theo TEQ) (***)
ng/Nm3
0,6
0,5
0,1
(*) Đối với công đoạn thiêu kết, không áp dụng giá trị thông số CO quy định trong Bảng 1. Kiểm soát CO công đoạn thiêu kết thông qua việc tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh.
(**) Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi VOC chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
(***) Tổng Dioxin/Furan chỉ kiểm soát với khí thải công đoạn thiêu kết.
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải:
- Đối với khí thải từ quá trình sản xuất gang: 7%;
- Đối với khí thải từ quá trình thiêu kết: 15%.
2.2.2. Giá trị C của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim quy định tại Bảng 2
Bảng 2. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải công đoạn sản xuất cốc luyện kim
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A1
A2
A3
1
Bụi tổng
mg/Nm3
200
100
50
2
Cacbon oxit, CO (*)
mg/Nm3
1 000 (**)
500
300
3
Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3
850
750
500
4
Lưu huỳnh đioxit, SO2
mg/Nm3
500
500
500
5
Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3
5
1
0,2
6
Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3
5
5
2
7
Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3
-
2
2
8
Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3
-
4
4
9
Florua
mg/Nm3
-
5
5
10
Hydro Florua, HF
mg/Nm3
20
10
10
11
Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC
mg/Nm3
20
20
20
12
Benzo(a)pyren
mg/Nm3
0,1
0,1
0,1
13
Amoniac và các hợp chất amoni (tính theo NH3)
mg/Nm3
50
50
30
14
Axit clohydric, HCl
mg/Nm3
50
50
10
15
Hydro sunphua, H2S
mg/Nm3
7,5
5
5
(*) Chỉ áp dụng giá trị thông số CO đối với công nghệ sản xuất cốc không thu hồi sản phẩm phụ. Đối với công nghệ sản xuất cốc thu hồi sản phẩm phụ, kiểm soát CO thông qua tính toán chiều cao ống khói để đạt yêu cầu về chất lượng không khí xung quanh.
(**) Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò cốc: 7%.
2.2.3. Giá trị C của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF) trong khu liên hợp sản xuất gang thép quy định tại Bảng 3
Bảng 3. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải của cơ sở luyện cán thép, công đoạn hoàn nguyên sắt (direct reduction), lò chuyển thổi ôxy (BOF)
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
A1
A2
A3
1
Bụi tổng
mg/Nm3
200
100
50
2
Cacbon oxit, CO
mg/Nm3
1 000
500
300
3
Nitơ oxit, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3
850
750
500
4
Lưu huỳnh đioxit, SO2
mg/Nm3
500
500
500
5
Antimon và hợp chất
(tính theo Sb)
mg/Nm3
10
10
10
6
Tổng chất hữu cơ dễ bay hơi, VOC
mg/Nm3
20
20
20
7
Tổng Dioxin/Furan
(tính theo TEQ)
ng/Nm3
0,6
0,5
0,1
8
Cadmi và hợp chất
(tính theo Cd)
mg/Nm3
5
1
0,2
9
Đồng và hợp chất
(tính theo Cu)
mg/Nm3
10
10
10
10
Chì và hợp chất
(tính theo Pb)
mg/Nm3
5
5
2
11
Kẽm và hợp chất
(tính theo Zn)
mg/Nm3
30
30
20
12
Niken và hợp chất
(tính theo Ni)
mg/Nm3
-
2
2
13
Crom và hợp chất
(tính theo Cr)
mg/Nm3
-
4
4
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải:
- Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu rắn: 7%;
- Đối với khí thải từ lò đốt nhiên liệu lỏng và khí: 3%;
- Không áp dụng đối với các công nghệ sử dụng điện năng, không có quá trình đốt nhiên liệu như: lò điện hồ quang (EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF).
2.2.4. Giá trị C của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép quy định tại Bảng 4
Bảng 4. Giá trị C làm cơ sở để tính nồng độ tối đa cho phép của các thông số trong khí thải lò vôi của cơ sở sản xuất thép
TT
Thông số
Đơn vị
Giá trị C
1
Bụi tổng
mg/Nm3
100
2
Cacbon oxit, CO
mg/Nm3
500
3
Nitơ oxit, NOx (tính theo NO2)
mg/Nm3
750
4
Lưu huỳnh đioxit, SO2
mg/Nm3
500
Hàm lượng ô xy tham chiếu trong khí thải lò vôi:
- Đối với công nghệ lò đứng: 7%;
- Đối với công nghệ lò quay: 10%.
2.2.5. Lộ trình áp dụng:
- Các cơ sở sản xuất thép đầu tư mới áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
- Các cơ sở sản xuất thép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2015 áp dụng giá trị C trong cột A1 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
- Các cơ sở còn lại áp dụng giá trị C trong cột A2 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029.
- Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2030, tất cả các cơ sở sản xuất thép áp dụng giá trị C trong cột A3 của Bảng 1 hoặc Bảng 2 hoặc Bảng 3.
2.3. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp
Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp được quy định tại Bảng 5
Bảng 5. Hệ số lưu lượng nguồn thải Kp tính theo từng ống khói
Lưu lượng nguồn thải (m3/h)
Hệ số Kp
P ≤ 20 000
1
20 000 < P ≤ 100 000
0,9
P > 100 000
0,8
Lưu lượng nguồn thải P được tính theo lưu lượng thải lớn nhất của từng ống khói nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Cam kết bảo vệ môi trường, Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, Đề án bảo vệ môi trường đơn giản hoặc Giấy xác nhận việc hoàn thành các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, xác nhận.
Khi lưu lượng nguồn thải P thay đổi, không còn phù hợp với giá trị hệ số Kp đang áp dụng, cơ sở sản xuất thép phải báo cáo với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh hệ số Kp.
2.4. Hệ số vùng, khu vực Kv
Hệ số vùng, khu vực Kv được quy định tại Bảng 6
Bảng 6. Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân vùng, khu vực
Hệ số Kv
Vùng 1
Nội thành đô thị loại đặc biệt (1) và đô thị loại I (1); rừng đặc dụng (2); di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng (3); nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
0,6
Vùng 2
Nội thành, nội thị đô thị loại II, III, IV (1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I có khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km.
0,8
Vùng 3
Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm ngoài phạm vi Vùng 1 và Vùng 2 (5); đô thị loại V (1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 km; nhà máy, cơ sở sản xuất thép có khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 km (4).
1,0
Vùng 4
Nông thôn
1,2
Vùng 5
Nông thôn miền núi
1,4
Chú thích:
(1) Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 của Ủy ban thường vụ Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam về phân loại đô thị;
(2) Rừng đặc dụng xác định theo Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12 năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan; khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học;
(3) Di sản thiên nhiên, di tích lịch sử, văn hóa được UNESCO, Thủ tướng Chính phủ hoặc bộ chủ quản ra quyết định thành lập và xếp hạng;
(4) Trường hợp nguồn phát thải có khoảng cách đến 02 vùng trở lên nhỏ hơn 02 km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ số nhỏ nhất;
(5) Cơ sở sản xuất đặt tại khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp nằm trong Vùng 1 và Vùng 2 áp dụng giá trị hệ số vùng tương ứng;
(6) Khoảng cách quy định tại Bảng 6 được tính từ nguồn phát thải.
Về đầu trang
Về trang trước
Bản in
Gửi email
Tin liên quan:
* Máy đo khí công nghiệp (3/31/2025 3:45:33 PM)
* Giới thiệu về cọc khoan nhồi (5/15/2024 9:25:37 AM)
* Một số loại thiết bị phổ biến được sử dụng để kiểm tra vòng bi (4/25/2024 3:14:19 PM)
* Lưu ý khi sử dụng máy đo lưu lượng (3/27/2024 3:35:59 PM)
* Phương Pháp Đo Độ Dày Kim Loại và Ứng Dụng Trong Công Nghiệp (3/1/2024 9:34:11 AM)
* Máy Đo Khí - Thiết Bị Quan Trọng Trong Quản Lý An Toàn Môi Trường (1/2/2024 3:09:46 PM)
* Lý do chúng ta cần đo độ dày sơn khô là gì? (12/27/2023 3:29:29 PM)
* Máy đo độ dày lớp sơn phủ khô (9/27/2023 10:28:07 AM)
* Đo lưu lượng chất lỏng sử dụng phương pháp nào? (7/20/2023 10:08:47 AM)
* Cảm biến đo lưu lượng (6/20/2023 8:38:17 AM)