CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ NÂNG CHUYỂN VÀ ĐO KIỂM
CÔNG TY CỔ PHẦN H-GROUP 
Địa chỉ: Số 12 ngõ 942 đường Láng, quận Đống Đa, TP Hà Nội
Điện Thoại: 024 8582 2159   -   Fax: 024 3791 7621  
  Email:sales@lavme.vn   -   website: lavme.vn
Năng lực tạo nên giá trị - Chuyên sâu cho từng sản phẩm
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN
Tel:
Fax:
Tel:  04.8582.2159
04.3791.7621
Fax: 04.3791.7621
Phòng kinh doanh
0984 322 364
Email:
sales@lavme.vn
Phòng kỹ thuật
0936 36 8731
Email:
hotrokythuat@lavme.vn
Phòng kế toán
0987 674 866
Email:
accounting@lavme.vn
Phòng xuất nhập khẩu
0988 666 281
Email:
import-export@lavme.vn
Phòng dự án
0986 588 389
Email:
du.an@lavme.vn
Phòng IT
034 959 8048
Email:
IT@lavme.vn
Đang online
3
Tổng lượt truy cập
4.935.124
Tin tức

Một số tiêu chuẩn siêu âm cọc khoan nhồi hiện nay

(Ngày đăng: 04/07/2021 - lượt xem: 4615)
Phương pháp sử dụng thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi hiệu qutrong vic đánh giá chất lưng cọc khoan nhi đã thi công. Trong những dự án xây dựng sử dng hệ thng qun lý chất lượng khác nhau trong đó có tiêu chun thí nghiệm siêu âm cọc khoan nhi được đưa ra nghiêm ngặt.

Dưới đây bài viết nêu một số đánh giá các ưu nhược điểm của một số tiêu chun trong siêu âm cọc khoan nhồi, góp phần cho quá trình làm mới tiêu chun thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi hiệu quả hơn.
 
Phương pháp sử dụng xung siêu âm đánh giá chất lưng bê tông trước đây chỉ áp dng cho các kết cu bên trên ndầm, ct… đã đưc ci tiến để tiến hành kim tra chất lưng cc khoan nhi sau khi thi công. Các tiêu chun kỹ thut cũng đưc xuất bản không chng dẫn thc hin thí nghim mà còn định hưng cho các nhà sản xuất chế to các thiết btiên tiến hơn, thực tế hơn. Hiện có nhiều dán xây dựng đang thực hiện trong nưc với hthống qun lý chất lưng khác nhau tùy thuc quy đnh ca Chủ đu , nhà Tư vn. Tiêu chun thí nghim siêu âm là mt phn ca hệ thống này, tuy nhiên việc áp dụng tiêu chun mt cách máy móc và không phù hp tiêu chuẩn thi công vẫn còn phbiến.
Báo cáo này da trên xem t c tiêu chun Vit Nam TCVN 9396: 2012, MASTM D6760-08, Trung Quc JGJ 106-2003 và Pháp NF P 94-160-1 để đưa ra các so sánh và đánh giá, nhn xét riêng, giúp người đc có cái nhìn tng quan và hiu thấu hơn vcác tiêu chun kỹ thuật cho thí nghiệm siêu âm. Điu này cũng là phù hp vi xu hưng hi nhập quốc tế trong xây dựng và nhu cầu thống nht sử dụng mt tiêu chun quc tế trong tương lai.
 
Báo cáo sẽ đánh giá theo các mc Chuẩn bị thí nghiệm, Thiết bị thí nghim và Phân tích kết quả thí nghiệm 
thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi
 
 
Vật liệu chế tạong siêu âm cọc khoan nhồi thường bằng thép hoc nhựa. Vật liu khác vi bê tông ảnh hưng đến thời gian truyn sóng tuy nhiên nh ng này là nhỏ hơn so với ảnh hưng của mc độ bám dính ca 02 vt liệu này vi bê tông. Chỉ có ASTM D6760 đcp đến vật liu chế to ống siêu âm đưc làm bằng thép hoc nhựa.
 
Tiêu chun Pháp NF P 94-160-1 quy định đặt 02 ống cho cc có đưng kính D ≤ 600 mm, 03 ống cho cc có đưng kính 60 < D ≤ 1200 mm, và hơn 04 ng cho cc có đưng kính D > 1200 mm. Tuy nhiên quy định về khoảng cách gia các ống siêu âm là trùng hp TCVN 9396 t0,3 đến 1,5m.
 
Tiêu chuẩn Trung Quốc JGJ 106-2003 quy đnh đt 02 ống cho cc có đưng kính D ≤ 800 mm, 03 ống cho cc có đưng kính 800 < D ≤ 2000 mm, và hơn 04 ng cho cc có đưng kính D > 2000 mm.
 
Tiêu chuẩn MASTM D6760-08 quy đnh đặt các ống sao cho khong ch ống từ 0,25 đến 0,30m.
 
Như vậy có thể thấy tiêu chun Trung Quc cho phép bố trí số ống ít nhất trong khi tiêu chuẩn Mỹ bố trí số ống nhiều nht trên cùng một tiết din cc. Quy đnh nào là hp lý hơn? Thông thưng khả năng phát sóng ca các đầu phát hin nay ti 2 đến 3m. Điều này không đồng nghĩa vi khnăng phát hiện khuyết tật trong phạm vi này. Ống siêu âm phải b trí đủ để không bỏ qua các khuyết tật trong thân cc. Bng thc nghiệm có thể thy các khuyết tt gần ống siêu âm có mc độ phát hin ln hơn các khuyết tật cùng kích thước nằm xa ống. Mt nghiên cứu ca Garland Likins [1] chỉ ra rng mt khuyết tt (khi thời gian tryền sóng FAT tăng 20% và năng lưng sóng giảm 12 dB) nằm gia 02 ống siêu âm chỉ đưc pt hin  khi  kích thước khuyết tt ln hơn 40% khong cách giữa
các ống .

 
Qua kết quả thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi trên có ththy vic bố trí 03 ng cho cc đưng kính 1500mm hay 04 ống cho cọc đưng kính 2000mm như tiêu chuẩn JGJ 106-2003 là không đủ. Các quy định về khong cách gia các ống ca TCVN 9396: 2012 hay NF P 94-160-1 từ 0,5 đến 1,3m có th dn đến bsót khuyết tt khi thí nghiệm.
 
Đưng kính ống siêu âm được quy đnh theo các tiêu chun như sau: TCVN 9396: 2012 là từ 50-
60mm, ASTM D6760-08 là 38-50mm, JGJ 106-2003 là 50-60mm, NF P 94-160-1 là hơn 40mm. Đưng kính ống đưc thiết kế sao cho đu đo có thể lt qua ddàng và không làm ảnh hưởng đến độ chính xác ca thiết btrong phép đo thi gian truyền sóng FAT. Như vậy giá tr50-60mm là hp lý và đường kính 40mm ng như là quá nh. Vic tận dụng các ống khoan lõi đưng kính

>100mm đáy ống cao hơn đáy cọc ~1m là hoàn toàn có tháp dụng, chú ý sử dng thêm bđnh tâm đầu đo kèm theo đ đầu đo luôn di chuyn dc tâm ống siêu âm không làm sai số tm phép đo thời gian truyn sóng. Các tiêu chuẩn ASTM D6760-08, TCVN 9396: 2012, NF P 94-160-1 đều cho phép sử dng ng siêu âm đưng kính >100 mm trong trưng hp cn thiết. Tuy nhiên  khoan i xong mới được tiến hành thí nghiệm siêu âm trong TCVN 9396: 2012 là  không hợp lý vì ống sau khi khoan lõi thưng bmất ớc và ống khoan i vẫn không đủ chiu sâu do vt liu dưi đáy cọc đùn lên.
 
Tn sphát sóng siêu âm được thiết kế php với vt liệu kim tra và ch thước khuyết tt tối thiu cn phát hiện. Bước sóng xung tín hiệu λ đưc xác đnh theo công thc:
 
λ = c * T = c / f                                                                                                                                   
(1) Trong đó:
c: vận tc truyn sóng siêu âm trong bê tông (ly bằng 4000 m/s); T: chu kỳ sóng siêu âm (T = 1/f);
f: tần ssóng siêu âm
 
Bng 1 biu diễn các ngưỡng kích thước khuyết tt mà sóng siêu âm ở mt tần số nhất đnh có thể phát  hin  ra  với  giả  thiết  rng  khuyết  tật  chỉ  đưc  phát  hiện  khi  kích  tc  ca  nó d > λ.

 
Bng 1. Kích thưc khuyết tt theo tần số sóng siêu âm 
thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi
 
 
 

 
Tn số phát (kHz)
 
20
 
30
 
50
 
80
 
100
 
Bưc sóng (mm)
 
200
 
133
 
80
 
50
 
40
 
Ngưng phát hin khuyết tật (mm)
 
> 200
 
> 133
 
> 80
 
> 50
 
> 40
 
Kết qucũng cho thấy nếu tn ssóng siêu âm có tần số 80-100 kHz đã trở nên quá nhạy vi các hạt cốt liệu có dma= 40-50mm dẫn đến sự suy gim tín hiu và khó khăn cho vic sử dụng kết quả thí nghiệm.
 
Có thể kết lun, tn số 50-60kHz là tối ưu cho sóng siêu âm ca các thiết bị kiểm tra bê tông.
 
Quy đnh về sai số đo độ sâu ở các tiêu chuẩn có kc bit khá ln. JGJ 106-2003 không đề cập đến sai snày. Lý do cho việc không kể đến có thể tham khảo yêu cu về khong cách phát xung của JGJ 106-2003. Hai tiêu chun TCVN 9396: 2012 và NF P 94-160-1 có cùng mt yêu cầu quá cao về sai số đo độ sâu là 1/500 chiu sâu siêu âm cc và 50mm, chọn giá trị ln hơn trong hai trưng hợp. Thí nghim thc tế cho thấy rất khó thỏa mãn yêu cầu này và ch thước khuyết tật thông thưng cũng ln hơn ngưng này rất nhiều. Các quy đnh của ASTM D6760-08 có vdễ dàng hơn (1/100L và 250mm chọn giá trlớn hơn). Tuy nhiên ngưng 1/200L và 100mm có thể là phù hợp với thực tế nhất.
 
Quy đnh về khoảng cách phát xung theo chiều dc sắp xếp theo yêu cầu lần lưt là ≤ 1 cm theo NF P 91-160-1, ≤ 50 mm theo ASTM D6760-08, ≤ 250 mm theo JGJ 106-2003. Tiêu chun TCVN
9396: 2012 không có ghi vyêu cu này.
 
Các quy đnh ca NF P 94-160-1 về sai số đo độ sâu và khoảng cách phát xung dường như quá cao so với yêu cầu thực tế về kích thước nhỏ nhất ca khuyết tật. Ngưc lại JGJ 106-2003 ng như phù hp vi các thiết bcủa Trung Quc nên các yêu cầu trên li quá thoáng dn đến tình trng bỏ sót khuyết tt khi đo thí nghim.
 
 
Sai số đo thi gian truyn sóng trong mc này đ cp đến độ phân giải tín hiu ca thiết bị phân bit vi trưng hp sai số do thuật toán la chọn thời gian truyền sóng. Theo định lý ca Nyquist- Shannon, đdựng lại mt tín hiu qua lấy mẫu thì tần sly mẫu ti thiểu phi gp đôi tn số của tín hiệu (Hình 2).
 
Với nhận định tần ssiêu âm bê tông trong khong 50-60 kHz là php với các thiết bị kim tra bê tông thì tần số lấy mu trên thiết blớn hơn 100-120 kHz là đt yêu cu. NF P 94-160-1 quy định sai số đo thời gian ≤2% thi gian truyn sóng hoặc 1µs, ASTM quy định tn slấy mu ti thiểu
250.000 kHz tương đương 4µs, TCVN 9396: 2012 quy đnh sai svề thời gian ≤ 1% thời gian truyn sóng, còn tiêu chun JGJ 106-2003 quy định ≤ 0.5 µs. Thc tế thí nghiệm cho thy, sai s về thời gian truyn sóng do thay đi khoảng cách đầu dò khi đo còn ln hơn rất nhiều lên đến 30 µs thì quy định với nhng giá trị quá nhỏ này ở các tiêu chun là không cần thiết.
 
 
Cách chn thi gian truyền sóng trước đây thưng do người phân tích la chn khi các thiết bban đu có khối lưng số liu đo nh. Tuy nhiên sphát triển của các thiết bị siêu âm với độ phân giải ngày càng cao, số lưng tín hiệu đo rất dày dẫn đến nhu cầu tự đng hóa trong xlý số liu. Không thut toán nào có thể đáp ng tuyệt đối vic tính thi gian truyn sóng chính xác cho mt mặt ct siêu âm. Người xử lý tín hiệu vn phải rà soát lại trước khi in kết quả chính thc bi nhiu sai số ảnh hưng như nhiễu n hiệu, lỗi chương trình
 
Duy nhất NP F 94-160-1 quy đnh cách chọn thi gian truyn sóng theo phương pháp ngưng cđnh. Các tiêu chuẩn còn li không đcập gì đến cách chn này.
 
Cách tính thời gian truyn sóng nên mc đnh cho các nhà cung cp thiết bị do họ hiểu rõ ưu nhược đim của thiết bchế to. Và vic đưa tính năng người dùng can thiệp là bắt buc đloi bỏ những sai sđề cp kể trên.
 
 
Vn tc truyn sóng là kết qugắn liền vi thời gian truyn sóng tng qua công thức:
 
V = D / T                                                                                                                                              

(2) Trong đó:

V: vận tc truyn sóng;
 
D: Khong cách truyền sóng là khoảng cách gia các ống siêu âm
 
T: Thi gian truyền sóng
 
Khi khoảng cách ống D không thay đi dọc theo chiều sâu cc thì giá trị vn tc truyn sóng là tin cậy. Tuy nhiên thc tế khong cách này dao động khá nhiu. Ni xử lý sliệu phi chra đưc những nh hưng này và không da trên những giá trị tuyệt đi ca vận tc truyn sóng đđánh giá chất lượng bê tông cc.
 
Tiêu chuẩn TCVN 9396: 2012 đưa ra D là khoảng cách tâm 02 đu đo rõ ràng là mt thiếu sót.
 
 
Năng ng sóng hay biên độ sóng là yếu tố không ththiếu khi đánh giá kết quả thí nghim. ng lưng suy giảm mạnh qua môi tng khuyết tt là tiêu chí để la chn tng s này. NF P 94-160-1 đưa ra công thc tính năng lưng tỉ lệ vi tng biên độ đnh ca 10 chu kỳ đu tính từ thi gian truyn sóng, JGJ 106-2003 lp công thc chỉ có biên độ đỉnh sóng đu tiên. TCVN 9396: 2012 ASTM D6760-08 không ghi cách xác định năng lượng sóng trong tài liệu tiêu chun
 
 
ASTM la chn cách không đưa vào tiêu chuẩn đnh nghĩa này nhưng có đưa ra minh ha. NF P 94-
160-1 đưa ra ngưng khuyết tật là tăng thời gian truyền sóng lên 20% và năng lưng sóng gim
14dB.
 
JGJ 106-2003 đưa ra định nghĩa khuyết tật khi vn tc truyn sóng ti điểm đang xét nhhơn gtr
trung bình mt đlch chuẩn đnh trước và năng lưng truyền sóng gim 6 dB
 
TCVN 9396: 2012 đưa ra mc giảm vận tc truyền sóng hoc tăng thời gian truyền sóng là 20%
ng mc gim 50% năng lưng tương đi là nng khuyết tt.
 
Có ththấyc tiêu chun nước ngoài rt rõ ràng và thng nht trong cách định nghĩa khuyết tật. ASTM dành sự lực chọn cho các chuyên gia khi không đ cp cách chọn thi gian truyền sóng, năng lưng sóng và đương nhiên không có định nghĩa khuyết tật trong tài liệu.
 
NF P 94-160-1 và JGJ 106-2003 cùng đưa ra cách tính các thông s và mc độ khuyết tt theo các tng sđó.
 
 
Thông qua đánh giá ưu nhược điểm của các tiêu chuẩ
thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi , có thể rút ra các kết lun sau:
 
•   Các ống siêu âm nên bố trí với khong cách ≤ 400 mm
 
•   Ống thép và ống nhựa đu có thsdụng cho thí nghiệm siêu âm

•   Thi gian thí nghim siêu âm từ 5 ngày 7 ngày sau khi đổ bê tông, không nên quá 10 ngày.
 
•   Tần số sóng thiết bsiêu âm n la chọn t50-60 kHz
 
•   Tần số lấy mẫu thiết bị ≥ 250,000 kHz là đạt yêu cu
 
•   Khong cách phát xung nên ≤ 50 mm
 
•     n đưa các biu đồ thi gian truyn sóng, năng lưng sóng và bản đồ tín hiệu vào trong báo cáo kết quthí nghim.
 
•    Với các thiết bị khác nhau, phần mm xlý khác nhau thì việc đnh nghĩa khuyết tt là không thng nhất đưc. Quy mô tiêu chun không nên định nghĩa khuyết tt mà chỉ đưa vào ở phạm vi tiêu chuẩn dán để phù hợp vi các thiết bị rt cụ thđưc sử dụng tại đây.


Tin liên quan:
© Copyright (C) LAVME .,JSC. All rights reserved 2010